-
Cây Ba Đậu Tây, Vông Đồng, Dầu Bóng | Hura Crepitans L
Công dụng: Thuốc tẩy, gây nôn, chữa mụn, hủi (cao Vỏ cây). Cây độc chú ý khi dùng.
-
Cây Ba đâu, Ba đậu tàu | Croton tiglium
Công dụng: chữa hàn tích đình trệ, bụng đầy trướng, táo bón, ho nhiều đờm loãng, đau tức ngực, bạch hầu và sốt rét.
-
Bạc thau, Bạc sau, Bạch hoa đằng, Thảo bạc | Argyreia acuta
Công dụng: Thuốc giảm ho, thông kinh, lợi tiểu, chữa đái buốt, đái rắt, đái ra dưỡng trấp; vết thương có nước vàng, mụn nhọt, bạch đới, sốt rét, viêm phế quản (Lá).
-
Bách xù, Viên bách, Tùng xù, Bách tròn, Cối tía, Tử cối | Juniperus chinensis
Công dụng: Bách xù được dùng chữa cảm mạo phong hàn, co quắp, thổ tả, phong thấp, đau nhức xương, hoàng đản.
-
Bạch truật hay đông truật, triết truật| Atractylodes macrocephala Koidz
Công dụng: người kém ăn, hay mệt, hư lao, tiêu chảy, chóng mặt, tự ra mồ hôi, thai động không yên, bệnh về gan.
-
Bạch thược, Bạch thược dược | Paeonia lactiflora Pall
Công dụng: đầu váng, hoa mắt, tai ù, cơ run giật, chân tay tê, lỵ, rong kinh, ốm yếu gầy mòn, đau bụng, tiêu chảy.
-
Bạch quả, Ngân hạnh, Rẽ quạt, Áp cước tử, Công tôn thụ | Ginkgo biloba
Công dụng: Bổ thần kinh, điều hòa tuần hoàn máu, tăng cường trí nhớ, hỗ trợ điều trị đái đường, giúp an thần ngủ ngon giấc (Lá).
-
Bạch phụ tử, San hô xanh, Đỗ trọng nam | Jatropha multifida L.
Công dụng: Cảm gió mất tiếng, trúng phong co cứng, bại liệt, đau tim do ứ huyết, ho, tẩy (Hạt).
-
Bách hợp, Tỏi trời, Tỏi rừng | Lilium brownii
Công dụng: Ho lao, ho máu, thổ huyết, đau tim, phù thũng, đau cổ Họng, đau bụng (sao qua).
-
Bạch hoa xà thiệt thảo, An điền bò | Hedyotis diffusa Willd
Công dụng: Viêm hầu, họng, viêm gan hoàng đản, viêm ruột thừa, sỏi mật , ung thư gan, lỵ trực trùng, mụn nhọt, rắn cắn (cả cây).
-
Bạch hoa xà, Nhài công, Đuôi công hoa trắng | Plumbago zeylanica L
Công dụng: Hắc lào, mụn nhọt, nấm da (Lá, rễ ngâm rượu bôi). Tê thấp (Thân ngâm rượu uống), thuốc kháng khuẩn. Chú ý cây có độc và làm bỏng da.
-
Bạch hạc, Kiến cò, Uy linh tiên, Cây lác, Cỏ linh chi | Rhinacanthus nasutus
Công dụng: Nhuận phế, giáng hỏa. Chống ho, sát trùng, chống ngứa, đau xương, viêm khớp
-
Bạch đồng nữ, Vậy trắng, Mò trắng, Bấn trắng | Clerodendrum canescens
Công dụng: Viêm gan vàng da, bạch đới, điều kinh, ho, ho ra máu, sốt, lỵ trực trùng (Rễ sắc uống).
-
Bạch điệp, Bạch yến, Ngải tiên, Cỏ tai cọp, Sa nhơn, Bo bo | Hedychium coronarium Koenig
Công dụng: Kích thích tiêu hoá, lợi trung tiện, rắn cắn (Thân rễ). Ở Hawai, cây đường dùng chữa thối mũi. Rễ làm thuốc hạ nhiệt ở Ấn Độ. Ở Vân Nam (Trung Quốc), thân rễ làm thuốc chữa đòn ngã tổn thương
-
Bạch đậu khấu, Viên đậu khấu | Amomum cardamomum
Công dụng: Đau bụng do lạnh, bụng đầy trướng, khó tiêu, ỉa chảy, nôn ọe (Quả).
-
Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Dahnardt
Công dụng: Cây được dùng làm thuốc chống diệt khuẩn đường hô hấp và một số bệnh ngoài da như tinh dầu bạch đàn chanh.
-
Bạch đàn liễu, Bạch đàn lá nhỏ | Eucalyptus exserta
Công dụng: Lá Bạch đàn để làm nước uống, làm thuốc bổ, chữa ho, xông mũi, chữa cảm cúm. Chất bay hơi của tinh dầu cũng có tác dụng diệt khuẩn mạnh (đối với các loài Bacillus, Staphyloccus, Candida albi)
-
Bạch đàn chanh, Khuynh diệp sả | Eucalyptus maculata
Công dụng: Sát trùng, tiêu đờm, sưng tấy, cảm cúm, chữa các bệnh nhiễm khuẩn; còn chữa bỏng, hen, viêm phế quản mãn tính (Tinh dầu)
-
Mát rừng, Bạch chỉ nam | Millettia pulchra
Công dụng: Rễ chữa cảm mạo, sốt nóng, phong nhiệt, mẩn ngứa, phong thấp, đau nhức, đau bụng ỉa chảy
-
Bạch chỉ, Hương bạch chỉ, Hoàng châu bạch chỉ | Angelica dahurica
Công dụng: đòn ngã tổn thương, mẩn ngứa, đau bụng lạnh, đau nhức cơ thể, mụn nhọt, ghẻ lở, rắn cắn
-
Bạch truật hay đông truật, triết truật| Atractylodes macrocephala Koidz
Công dụng: Sốt, phù thũng, viêm ruột mãn tính, viêm dạ dày, bổ gan, ho, đái tháo đường, suy nhược cơ thể, suy tỳ bị trướng, tiêu hoá kém, bụng trướng, phụ nữ huyết suy, sốt rét mạn tính....
-
Bách bộ, Củ ba mươi, Dây dẹt ác | Stemona tuberosa
Công dụng: trị ho, bổ phổi, chữa viêm phế quản, trừ giun
-
Bạc hà núi, cỏ vắp thơm | Caryopteris incana
Chữa phong thấp, đau lưng, cảm gió, cảm lạnh, viêm dạ dày, viêm phế quản, viêm ruột, mụn nhọt, Eczema, đau bụng kinh (cả cây).
-
Cây bạc hà có tác dụng gì | Lá bạc hà trị ho
Công dụng: Thuốc làm nóng, sát trùng, dễ tiêu, chữa cảm cúm, nhức đầu sổ mũi, đau bụng (Lá).