👉Bấm vào đây để xem 👉 BÍ QUYẾT HẾT ĐAU DẠ DÀY
👉 Bấm vào đây để xem 👉 CÁCH CHỮA PHÌ ĐẠI TIỀN LIỆT TUYẾN - TRÁNH PHẢI PHẪU THUẬT
🌏 Kết nối với BẢO KỲ NAM - THUỐC NAM TRƯỜNG SINH
► Zalo: https://zalo.me/thuocnamtruongsinh
Tính vị, công năng
Lành ngạnh có vị đắng chát, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiêu hóa. Công dụng Theo kinh nghiệm nhân dân, phụ nữ sau khi đẻ thường lấy lá lành ngạnh nấu nước uống. Mỗi ngày dùng 15 – 30g, có thể thêm ít lá vối, để giúp tiêu hóa, làm ăn ngon, hoặc phối hợp với lá ngải hoa vàng (thanh cao hoa vàng) sắc uống để chữa sốt, mồ hôi trộm, chân tay mỏi rã rời. Còn dùng chữa cảm sốt, viêm ruột, tiêu chảy và khản cổ, ho mất tiếng dưới dạng nước sắc lá hoặc vỏ cây.
Ở Quảng Tây (Trung Quốc) người ta dùng lành ngạnh trị cảm mạo, cảm nắng, viêm dạ dày ruột cấp tính, hoàng đản. Ở Ấn Độ, nhân dân dùng nước sắc vỏ cây uống chữa cơn đau bụng và dùng nhựa từ vỏ cây bôi để chữa ngứa.
Bài thuốc có lành ngạnh
- Chữa bỏng: Lá lành ngạnh giã nát, trộn với nước vo gạo đặc, đắp.
- Chữa bí tiểu tiện: Lá lành ngạnh 20g, thân rễ mía dò 10g, băm nhỏ, sắc với 400 ml nước còn 100 ml, uống làm 2 lần trong ngày.
- Phòng cảm nắng, chữa lỵ: Lá non lành ngạnh, sắc uống thay chè.
- Chữa vết thương: Ngọn non lành ngạnh 60g, cỏ nhọ nồi 50g, vôi bột 40g, hạt cau già 30g. Tất cả phơi khô, tán bột, rây thật mịn. Rắc lên vết thương đã được phủ một lớp gạc mỏng. Nếu vết thương có mủ, rắc nhiều bột cho thấm mủ. Thuốc hút mủ tốt, làm vết thương khô, sạch, chóng lên da non, gây cảm giác mát, dễ chịu